ĐÀO TẠO Du học nhật bản ở hà nội
Để giúp các bạn trên con đường thực hiện ước mơ đi du học Nhật Bản của mình, chúng tôi xin chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Nhật hiệu quả cho người mới bắt đầu để các bạn thấy rằng học tiếng Nhật rất hay và thú vị.
Chúc các bạn học vui vẻ..!
Bài 32 – Giáo trình Minna no Nihongo.
I/ Cấu trúc: V(た形-Thể quá khứ)+ほうがいいです。 Vない +ほうがいいです。
- Ngữ pháp: Dùng khi muốn đưa ra lời khuyên đối với người nghe, làm gì
thì tốt hơn hoặc không làm gì thì tốt hơn.Còn có nghe và làm theo hay
không thì tùy người được khuyên.
- Ví dụ:
病気になったとき、病院へ行ったほうがいいです
びょうきになったとき、びょういんへいったほうがいいです。
Khi bị bệnh thì nên đi đến bệnh viện.
最近の学生よく遊びますね
さいきんのがくせいよくあそびますね
Gần đây học sinh hay đi chơi nhỉ.
そうですね。でも、若いときは、いろいろな経験をしたほうがいいと思います
そうですね。でも、わかいときは、いろいろなけいけんをしたほうがいいとおもいます
Đúng là thể nhỉ. Thế nhưng, tôi nghĩ là lúc còn trẻ thu được nhiều kinh nghiệm thì tốt hơn.
頭が痛いですから、ビールを飲まないほうがいいですよ。
あたまがいたいですから、びーるをのまないほうがいいですよ
Vì đau đầu nên không uống bia thì tốt hơn đấy.
一か月 ぐらいヨーロッパへ遊びに行きたいんですが、40万円で足りますか?
いっかげつぐらいよーろっぱへあそびにいきたいんですが、40まんえんでたりますか?
Tôi muốn đi chơi châu âu khoảng 1 tháng, 40 vạn yên có đủ không?
Thông báo tuyển sinh du học nhật bản kỳ tháng 10
十分だと思います。でも、現金で持っていかないほうがいいですよ
Tôi nghĩ là đủ. Thế nhưng, không nên đem tiền mặt đi thì tốt hơn đấy.
II/Cấu trúc
- Cấu trúc:
V(普通形-Thể thông thường) + でしょう。
Vない でしょう。
Aい でしょう。
Aな でしょう。
N でしょう。
- Ngữ pháp: Dùng để phỏng đoán dựa trên những yếu tố khách quan, tình
huống hiện tại, dựa vào kinh nghiệm, sự hiểu biết hoặc từ một kết quả
phân tích nào đó.Thường được dùng trên TV, Radio trong những bản tin dự
báo thời tiết.
- Ví dụ:
今夜は星が見えるでしょう。
こんやはほしがみえるでしょう。
Tối nay có lẽ sẽ nhìn thấy sao.
明日は雨が降らないでしょう。
あしたはあめがふらないでしょう。
Ngày mai có lẽ trời sẽ không mưa
今夜は寒いでしょう。
こんやはさむいでしょう。
Tối nay có lẽ sẽ lạnh
今夜は月がきれいでしょう。
こんやはつきがきれいでしょう。
Trăng đem nay có lẽ sẽ đẹp.
明日は雪でしょう
あしたはゆきでしょう。
Ngày mai có lẽ có tuyết.
III/ Cấu trúc
- Cấu trúc:
V(普通形-Thể thông thường) + かもしれません
Vない かもしれません
Aい かもしれません
Aな かもしれません
N かもしれません。
- Ngữ pháp: Theo ý kiến chủ quan,chỉ sự phán đoán có thể xảy ra mặc dù
không chắc chắn. Về mức độ chính xác của thông tin thì かもしれません thấp hơn
so với でしょう(Mức độ chính xác chỉ xấp xỉ 50%)
- Ví dụ:
彼は会社を辞めるかもしれません
かれはかいしゃをやめるかもしれません。
Có lẽ anh ấy sẽ nghỉ việc ở công ty.
彼女は会社に来ないかもしれません
かのじょはかいしゃにこないかもしれません
Có lẽ cô ấy sẽ không đến công ty.
明日忙しいかもしれません
あしたいそがしいかもしれません
Ngày mai có thể là sẽ bận
来週仕事は暇かもしれません
らいしゅうしごとはひまかもしれません
Tuần sau có thể công việc sẽ bận rộn
彼女は病気かもしれません。
かのじょはびょうきかもしれません。
Có lẽ cô ấy bị ốm
Bài viết được quan tâm nhiều nhất:
Tuyển sinh du học nhật bản
Tin du học
Đất nước và con người nhật bản
Việc làm tại nhật bản
------------------------------------------------------
>>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
Thông tin được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0466 869 260
Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288
Email: nhatngusofl@gmail.com
-
Blogger Comment
-
Facebook Comment
Đăng ký:
Đăng Nhận xét
(
Atom
)
0 nhận xét :
Đăng nhận xét