Ngữ pháp cơ bản phần 3
Trợ từ chỉ vị trí của sự vật, sự việc :
ここ:chỗ này
そこ:chỗ đó
あそこ:chỗ kia
どこ:ở đâu
Trợ từ chỉ vị trí (mang hàm nghĩa trang trọng, lịch sự) :
こちら:phía này
そちら:phía đó
あちら:phía kia
どちら:phía nào
Ví dụ :
ここは 受け付け ですか。...はい、そうです。
Đây là quầy lễ tân phải không? ... Vâng, đúng vậy.
Ngữ pháp tiếng nhật phần 3
Việc học tiếng Nhật đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc trao đổi và tìm kiếm thông tin đối với mỗi cái nhân ở một mức độ khác nhau. Tuy nhiên, đối với thành phần chi thức đặc biệt là tri thức trẻ hiện nay, những con người đang đứng trước những cơ hội, những thích thức của thời kỳ hội nhập , giao lưu học hỏi cùng bạn bè thế giới.Tiếng nhật giao tiếp cũng trở nên cần thiết với những bạn thường xuyên giao lưu học hỏi tiếp xúc với môi trường người nhật.
エレベーターは どこ ですか。...あそこです。
Thang máy ở đâu ạ? ... Ở đằng kia kìa.
田中さんは どこ ですか。...会議室です。
Anh Tanaka đang ở đâu? ... Anh ấy đang ở phòng họp.
事務所は どちら ですか。...こちらです。
Văn phòng ở đâu ạ? ... Ở phía này ạ.
お国は どちら ですか。...ベトナムです。
Anh là người nước nào? ... Tôi là người Việt Nam.
これは どこの ネクタイ ですか。...アメリカの です。
Đây là cái cà vạt của nước nào? ... Cà vạt của Mỹ ạ.
この かばんは いくら ですか。...2,500円 です。
Cái cặp xách này giá bao nhiêu tiền? ... Giá 2,500 yên ạ.
Hội thoại :
サントス: すみません、ぼうし うりば は どこ ですか。
Xin lỗi cho tôi hỏi, quầy bán mũ ở đâu ạ?
店員1: にかい でございま
Ở tầng 2 ạ.
Tiếng nhật cơ bản
Để cải thiệt việc học tiếng nhật nhanh nhất các bạn nên tham gia một lớp học tiếng nhật để nâng cao khả năng tiếng nhật của bản nhanh nhất
サントス: どうも。
Cảm ơn.
サントス: すみません。その ぼうし を みせて ください。
Xin lỗi, cho tôi xem cái mũ kia.
店員2: はい、どうぞ。
Vâng, xin mời quý khách.
サントス: これは イタリアの ぼうし ですか。
Đây là mũ của Ý phải không?
店員2: はい、そうです。
Vâng, đúng vậy ạ.
サントス: いくら ですか。
Nó bao nhiêu tiền ạ?
店員2: 1800円 です。
1800 yên ạ.
サントス: じゃ、これ を ください。
Thế cho tôi lấy cái mũ này.
Tiêu đề liên quan :
Ngữ pháp tiếng nhật cơ bản phần 1
Ngữ pháp tiếng nhật cơ bản phần 2
Nguồn : ( Tài liệu học tiếng nhật )
0 nhận xét :
Đăng nhận xét