Học tiếng Nhật qua giao tiếp hàng ngày rất tốt: trong công việc, trong công ty, trong nhà hàng, quán ăn trong kinh doanh, du lịch, có phiên âm.
Dưới đây là một số câu giao tiếp hàng ngày :
1, Tên bạn là gì?
おなまえは。
(onama e wa)
2, Bắt đầu thôi! (dùng trong trường hợp khi chúng ta bắt đầu một buổi học chẳng hạn)
はじめましょう。
(ha ji mema shoo)
3, Kết thúc thôi!
おわりましょう。
(owarima shoo)
4, Một lần nữa (khi yêu cầu người khác nhắc lại câu họ vừa nói)
もういちど。
(mooichi do)
5, Đủ rồi!
けっこうです。
(kekkoo desu)
6, Không được làm như vậy!
だめです。
(dame desu)
7, Chào buổi sáng
おはよう。
(ohayoo)
8, Chào buổi chiều
こ に ち は。
(ko nichiwa)
9, Chào buổi tối
こん ぼん は。
(kon ban wa)
10, Chúc ngủ ngon
あやすみなさい。
(oyasuminasai)
Học tiếng nhật giao tiếp
Để có thể giao tiếp tiếng Nhật thành thạo đòi hỏi các bạn phải có sự chăm chỉ rèn luyện,luyện tập đều đặn, sửa kỹ năng phát âm và sửa ngữ điệu, luyện nói nhanh, nói sao cho trôi chảy, rèn luyện cách diễn đạt, sửa và bổ xung từ mới và ngữ pháp sau mỗi lần giao tiếp không tốt. Để có khả năng giao tiếp tốt trong thời gian ngắn chúng tôi khuyên bạn hãy học một khóa học tiếng nhật để có khả năng giao tiếp tốt hơn.
11. Tạm biệt
さようなら。
(sayoonara)
12. Xin lỗi – làm phiền ( excuse me)
す みま せん。
(su mi ma sen)
13. Xin lỗi (sorry)
ご め な さい。
(go me na sai)
14. Sai (nhầm) rồi
ちがいます。
(chigaimasu)
15. Thế à?
そうですか。
(soodesuka)
16. Đây chỉ là một chút lòng thành (khi tặng ai đó một món quà)
ほんのきもちです。
(honno kimochi desu)
17. Xin mời (mời ngồi, mời ăn…)
どうぞ。
(doozo)
18. Cám ơn:
どうも。
(doo mo)
[どうも] ありがとう[ございます]。
([doo mo] ari ga tou [go zai masu])
(cám ơn sau khi người ta đã làm giúp mình rồi):
[どうも] ありがとう[ございました]。
([doomo] arigatou [go zai mashi ta])
19. Không có chi! (đáp lại lời cảm ơn, xin lỗi)
どういたしまして。
(dooita shi mashi te)
20. Từ nay mong được anh giúp đỡ (câu nói khi bắt đầu làm quen với ai đó)
これからおせわになります。
(kore kara osewaninari masu)
Tiếng nhật giao tiếp
Tham khảo cách học tiếng nhật hiệu quả của chúng tôi ngay để có phương pháp học tốt nhất.
à (đáp lại) chính tôi mới là người mong được giúp đỡ:
こちらこそよろしく。
(kochira koso yoroshi ku)
21. Vất vả quá nhỉ! (tỏ ý thông cảm)
たいへんですね。
(taihen desune)
22. Hẹn mai gặp lại
じゃ、またあした。
(ja , mata ashita)
23. Mời trước khi ăn
いただきます。
(itada kimasu)
24. Cảm ơn sau khi ăn
ごちそさま。
(gochisosama)
25. Xin chúc mừng (giống như conragulation)
おめでとうございます。
(omedetoo gozaimasu)
Chúc mừng năm mới:
あけましたおめでとうございます。
(akemashita omedetoo gozai masu)
26. (khi khách đến nhà chơi) Xin lỗi, có ai ở nhà không?
ごめんください。
(gomen kuda sai)
27. (chủ nhà đáp lại) Hoan nghênh đến chơi!
いらつしやい。
(ira tsu shai)
à ặc câu này khó đọc thế!><
28. Mời vào trong nhà!
どうぞおあがり く だ さい。
(doo zo oakari ku da sai)
29. Có thật không?
ほんとうですか。
(hontoo desuka)
30. Giỏi thật! (câu cảm thán)
すごいですね。
(sugoi desune)
Trên đây là các mẫu câu tiếng nhật giao tiếp hàng ngày ,hãy luyện tập hàng ngày và sử dụng chúng trong các trường hợp giao tiếp để nhuần nhuyễn hơn về khả năng giao tiếp, bạn cũng có thể đăng kí một khóa học tiếng nhật cơ bản tại trung tâm tiếng nhật SOFL để biết được phương pháp học tốt nhất..
Nguồn :( Hoc tieng nhat o ha noi )
cho mình xin địa chỉ của trung tâm mình đi ạ.. e đang cần đi học tiếng nhật luôn
Trả lờiXóaCỞ SỞ CÓ 3 ĐỊA CHỈ Ở HÀ NỘI
XóaCS1 : 365 PHỐ VỌNG ,HAI BA TRUNG, HA NỌI
CS2 : 44 LÊ ĐỰC THỌ KÉO DÀI ,CẦU GIẤY, HÀ NỘI
CS3 : 54 NGỤY NHƯ, KON TUM, THANH XUÂN ,HÀ NỘI
ARIGATOU GOZAIMASU
Trả lờiXóa