>>> Nguồn: Dạy tiếng nhật bản
Trung tâm tiếng nhật SOFL xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 47 – Giáo trình Minna no Nihongo
Không cứ gì tiếng Nhật mà bất cứ với ngôn ngữ nào, mảng phát âm cũng vô cùng quan trọng. Vì thế, ngay khi bắt đầu học, các bạn hãy cố gắng luyện tập để có thể phát âm sao cho chuẩn nhất.
Chúc các bạn học vui vẻ...!
Bài 47: Cách nói nghe nói thế này, thế kia hay hình như là ~
Thể thông thường + そうです。
Ý nghĩa: (tôi) nghe nói là ~
Cách dùng: Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở
đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn. Để nhấn mạnh thêm
sự chắc chắn của thông tin, có thể dẫn thêm nguồn gốc của thông tin đó
với cụm từ 「~によると」
Cấu trúc:
V る / Vない / V た + そうです
A い / Aくない… + そうです
Na だ / Na ではない…+ そうです
N だ / Nではない…+ そうです
Ví dụ:
(1) 天気予報(てんきよほう)によると、明日(あした)はいい天気(てんき)になるそうです。
Theo như dự báo thời tiết thì nghe nói ngày mai thời tiết sẽ trở nên đẹp.
(2) 田中(たなか)さんは今年(ことし)の12月(がつ)にベトナムへ来(く)るそうです。
(Tôi) nghe nói là anh Tanaka sẽ đến Việt Nam vào tháng 12 năm nay.
(3) 東京(とうきょう)はとてもきれいだそうです。
Lớp học tiếng nhật
(Tôi) nghe nói là Tokyo rất đẹp.
(4) 先生(せんせい)の話(はなし)によると、彼女(かのじょ)はみんなの前(まえ)で歌(うた)うのが好(す)きではないそうです。
Theo như câu chuyện của cô giáo thì nghe nói cô ấy không thích hát trước mọi người.
(5) ラオさんの電話(でんわ)によると、アリさんはパスポートをなくしてしまったそうです
Theo như cuộc điện thoại của Rao thì Ari nghe nói đã làm mất hộ chiếu rồi.
Chú ý:
+ Mẫu câu này khác cả về ý nghĩa và cách kết hợp so với mẫu câu 「そうです」 học ở bài 43
雨(あめ)が降(ふ)りそうです。Có vẻ như trời sắp mưa.
雨(あめ)が降(ふ)るそうです。Tôi nghe nói là trời sẽ mưa.
Ở câu ① nói về dự đoán, phán đoán dựa vào sự quan sát của của bản thân,
còn câu thứ ②đơn thuần chỉ là truyền đạt, kể lại sự việc, thông tin mình
đã nghe được ở đâu đó và không có nhận định của bản thân.
+ Mẫu câu này không kết hợp với các cách nói sau: thể ý chí(しよう), cấm
đoán(するな), mệnh lệnh(しろ), suy đoán(するでしょう), nhờ vả(してください、しないでください).
Ngoài ra, các mẫu câu khác đều có thể kết hợp được với mẫu câu này.
(X) 山本さんは アメリカへ 行こうそうです。
(O) 山本さんは アメリカへ 行くつもりだそうです。
+ Khi muốn thể hiện ý phủ định hay quá khứ với mẫu câu này, phần
「そうです」không thay đổi, chỉ thay đổi thời của các động từ, danh từ, tính
từ đi trước nó mà thôi.
(X) リーさんは中国(ちゅうごく)へ帰(かえ)るそうじゃありません。
(O) リーさんは中国(ちゅうごく)へ帰(かえ)らないそうです。
+ Sự khác nhau giữa「~そうです」và「~と言っていました」
「~と言っていました」chỉ dùng khi truyền đạt những thông tin mà mình trực tiếp
nghe được từ người nói đó, còn 「~そうです」có thể dùng với trường hợp nghe từ
những nguồn khác (không nhất thiết phải đúng là người đó nói)
“Câu” / Thể thông thường + ようです。
Ý nghĩa: Hình như là ~
Cách dùng: Dùng để diễn đạt những suy luận, phán đoán 1 cách trực
quan, hoàn toàn dựa trên những cảm giác, cảm nhận (5 giác quan) của bản
thân. Vì thế, những suy đoán đó có thể không chính xác.
Cấu trúc:
V る / V ない / V た + ようです。
A い / Aくない…+ ようです。
Na な / Naではない…+ ようです。
N の / Nではない…+ ようです。
Ví dụ:
(1) 彼(かれ)は今日(きょう)とても忙(いそが)しいようです。
Hôm nay hình như anh ấy rất bận rộn.
(2) 昨日(きのう)この道(みち)で交通事故(こうつうじこ)が起(お)こったようです。
Hôm qua hình như đã xẩy ra tại nạn trên đường này.
(3) 部屋(へや)に泥棒(どろぼう)が 入(はい)ったようです。
Hình như trộm đã vào phòng.
(4) 田中(たなか)さんはとても病気(びょうき)のようです。
Hình như anh Tanaka ốm nặng.
(5) 先生(せんせい)は今日(きょう)暇(ひま)なようです。
Hôm nay hình như thầy giáo rảnh.
Các bài viết có liên quan:
+Cách học tiếng nhật giao tiếp hiệu quả
+Dậy học tiếng nhật bản
+Học tiếng nhật nhập môn
---------------------------------------------------------
>>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
Thông tin được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0466 869 260
Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288
-
Blogger Comment
-
Facebook Comment
Đăng ký:
Đăng Nhận xét
(
Atom
)
0 nhận xét :
Đăng nhận xét