Bài 44 ngữ pháp tiếng nhật

>>> Nguồn :giáo trình học tiếng nhật
Trung tâm nhật ngữ SOFL giới thiệu với bạn đọc bài viết Cấu trúc ngữ pháp tiếng nhật bài 44 giáo trình minano nihongo.
Không cứ gì tiếng Nhật mà bất cứ với ngôn ngữ nào, mảng phát âm cũng vô cùng quan trọng. Vì thế, ngay khi bắt đầu học, các bạn hãy cố gắng luyện tập để có thể phát âm sao cho chuẩn nhất.

Chúc các bạn học vui vẻ..!

Bài 44: Cách nói quá ~ ; dễ, khó làm việc gì đó

 V、A、Na+すぎます

 Ý nghĩa: (cái gì đó) quá
   Cách dùng: dùng để diễn đạt ý vượt quá 1 mức độ nào đó của động tác, tác dụng, trạng thái, tình trạng. Do đó, mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp có ý xấu, nằm ngoài mong đợi của người nói.
   Cách ghép:

Vます => V (bỏ ます) +すぎます

Aいです => A (bỏ い)  + すぎます

Naです => Na + すぎます

   Ví dụ :

(1) 昨日の晩(ばん)お酒を飲(の)みすぎました。 Tối qua, tôi đã uống quá nhiều rượu.

(2) お土産(みやげ)を買(か)いすぎました。Tôi đã mua quá nhiều quà lưu niệm.

(3) 寿司(すし)を食(た)べすぎました。Tôi đã ăn quá nhiều Sushi.

(4) このシャツは大(おお)きすぎます。Cái áo sơ mi này quá to.

Học tiếng nhật trực tuyến
(5) この本(ほん)は複雑(ふくざつ)すぎます。Cuốn sách này quá phức tạp.

   Chú ý:

「すぎます」là động từ nhóm II 「すぎる、すぎて」

(6) 食(た)べすぎて、おなかが痛(いた)いです。Vì tôi ăn nhiều quá nên bị đau bụng.

(7) 試験(しけん)の問題(もんだい)は複雑(ふくざつ)すぎて、何(なに)もわかりませんでした。

Bài thi khó quá nên chả hiểu gì cả.

(8) いくら好(す)きでも、飲(の)みすぎると、 体(からだ) に悪(わる)いですよ。

Dù có thích rượu mấy đi chăng nữa nhưng nếu uống nhiều quá cũng có hại cho sức khỏe.



   Vやすい/にくいです

   Ý nghĩa: dễ (làm gì)…., khó (làm gì)….
   Cách dùng: ghép 2 tính từ với động từ (động từ ý chí) để thể hiện mức độ khó hay dễ khi thực hiện hành động nào đó
   Cách chia:

(1) この薬(くすり)は飲(の)みやすいです。Thuốc này dễ uống.

(2) このコンピューターは使(つか)いやすいです。Máy tính này dễ sử dụng.

(3) 白(しろ)いシャツは汚(よご)れやすいです。Áo sơ mi trắng dễ bị bẩn.

(4) このコップは割(わ)れにくいです。Cốc này khó bị vỡ.

   「Chú ý」: sau khi ghép, cả cụm từ đó mang tính chất của 1 tính từ đuôi –i. Vì thế, nó tuân thủ toàn bộ các quy tắc, mẫu câu đã học đối với tính từ đuôi –i.

(5) この薬(くすり)は砂糖(さとう)を入(い)れると、飲(の)みやすくなります。Nếu cho đường vào thì thuốc này sẽ (trở nên) dễ uống hơn.

(6) このコップは割(わ)れにくくて、安全(あんぜん)ですよ。Cái cốc này khó vỡ nên an toàn đấy.



   Cấu trúc:

Aい (bỏ い) く+ します

Na / N + に + します

   Ý nghĩa: làm cho ~ trở thành
   Cách dùng: trong bài 19, chúng ta đã học cách tạo phó từ với động từ「~なります」với ý nghĩa “một cái gì đó chuyển sang trạng thái khác (trở nên, trở thành 1 cách tự nhiên)”, còn trong bài này, chúng ta học cách tạo phó từ với động từ「~します」với ý nghĩa “làm thay đổi một cái gì đó sang một trạng thái khác (làm cho ~ trở thành hoàn toàn do ý chí)”.
   Ví dụ:

(1) 音(おと)を大(おお)きくします。Tôi vặn tiếng to hơn (làm cho to hơn)

(2) 髪(かみ)を短(みじか)くします。Tôi sẽ cắt tóc. (làm cho tóc ngắn)

(3) 部屋(へや)をきれいにします。Tôi dọn cho phòng sạch hơn (làm cho phòng sạch)

(4) 塩(しお)の量(りょう)を半分(はんぶん)にしました。 Tôi đã giảm một nửa lượng muối (làm cho còn 1 nửa)



   Nにします

   Ý nghĩa: chọn, quyết định (làm)
   Cách dùng: biểu thị quyết định và lựa chọn có ý chí của con người
   Ví dụ:

(1) 会議(かいぎ)は明日(あした)にします。Để đến mai họp (quyết định dời buổi học sang ngày mai)

(2) 晩(ばん)ご飯(はん)は寿司(すし)にします。 Bữa tối tôi chọn sushi (chọn món sushi để ăn)

(3) ホテルはどこにしますか。Bạn chọn khách sạn nào?

… ハノイホテルにします。Tôi chọn khách sạn Hà nội.
Bài viết được quan tâm nhiều nhất:
>> Cấp độ tiếng nhật
>>Học tiếng nhật bao lâu thì thi được N4
>>Học bao lâu thi được N2
------------------------------------------------------
>>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
Thông tin được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng  Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel:  0466 869 260
Hotline  :  0986  841 288  -   0964 661 288
Email: nhatngusofl@gmail.com


About Unknown

This is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel.
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét :

Đăng nhận xét