học tiếng nhật online ngữ pháp bài 17

>>>> Trung tâm nhật ngữ <<<<
 Học tiếng Nhật không phải đơn thuần bạn chỉ học tách các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết mà phải biết kết hợp tất cả các kỹ năng đó. Ví dụ như khi học từ vựng các bạn có thể hết hợp kỹ năng viết và kỹ năng nói, khi luyện nghe kết hợp với kỹ năng nói.
Hôm nay chúng ta đến với một thể mới đó là thể na. một dạng ngắn của phủ định

_Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là います、きます、ぎます、します、ちます、びます、みます、ります thì tương ứng khi chuyển sang thể ない se là わない、かない、がない、さない、たない、ばない、まない、らない~Ví dụ: すいますー>すわない (Không hút ...)

いきますー>いかない ( Không đi ...)

Chúng ta chuyển dãy hàng động từ kết thúc đuôi i-> hàng a

_Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là えます、せます、てます、べます、れます tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần え vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ

( 9 động từ nhóm 2 đặc biết đã được ghi ở bài 14 ). Các động từ nhóm II khi chuyển sang thể ない thì chỉ việc thay ます bằng ない.

~Ví dụ: たべます-> たべない ( Không ăn...)

いれます-> いれない( Không cho vào...)

_Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します khi chuyển sang thể ない thì bỏ ます thêm ない。~Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng...)

** きます->こない ( Không đến..)

Thể nai được sử dụng trong rất nhiều mẫu câu.

Tiếng nhật sơ cấp 2
Mãu câu 1: Nを Vないでください

Ý nghĩa : mẫu câu nhắc nhở một cách lịch sự : Xin đừng làm một việc nào đó.

~Ví dụ cho phần ngữ pháp:

たばこをすわないでください

Xin đừng hút thuốc

おかねをわすれないでください

Xin đừng quên tiền


II. Mẫu câu phải làm gì đó :

* Cấu trúc:

Vない->Vなければならなりません。

Ý nghĩa: bắt phải làm việc gì đó. Phải làm ~

( Thể ない  bỏ い thay bằng なければならない)

~Ví dụ:

わたしはしゅくだいをしなければなりません

Tôi phải làm bài tập

わたしはくすりをのまなければなりません

Tôi phải uống thuốc.

Có thể bạn quan tâm:

*** Hồ sơ du học Nhật Bản thủ tục nhanh gọn, dễ dàng minh bạch

*** Công ty du học Nhật Bản uy tín tại Hà Nôi & tp.HCM

*** Chi phí du học Hàn Quốc trọn gói chỉ 139tr.



III Mẫu câu không làm gì đó cũng được

*Cấu trúc: Vない->Vなくてもいいです 

( Bỏ い thay bằng くてもいいです)

~Ví dụ:

あさごはんをたべなくてもいいです

Không ăn sáng cũng được

あした、がっこうへ来なくてもいいです

Ngày mai không đến trường cũng được.

Mẫu câu : cho đến khi ~ :までに

giới từ chỉ hạn định giới hạn làm một việc gì đó

レポートはあしたまでにださなければなりません。

Báo cáo cho đến ngày mai phải nộp
Ngữ pháp bài 17 vậy là hết rồi các bạn có thể tham khảo Các khóa học tiếng nhật tại đây

----------------------------------------------------

Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88


About Unknown

This is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel.
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét :

Đăng nhận xét